Skip to main content
TIN TỨC

Các thông số kỹ thuật cần biết về keo nhiệt hotmelt

By Tháng Mười Một 25, 2023Tháng Mười Hai 21st, 2023No Comments

Keo nhiệt hotmelt sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội khiến nó trở thành một trong những sản phẩm keo dán không thể thiếu trong nhiều ngành công nghiệp. Các thông số kỹ thuật cần biết về keo nhiệt hotmelt là gì? Làm sao để lựa chọn loại keo nhiệt phù hợp? Cùng TECHBOND tìm hiểu trong bài viết dưới đây!

Keo hotmelt glue là gì?

Keo nhiệt hotmelt là một loại chất kết dính gốc nhựa nhiệt dẻo. Ở điều kiện thường, keo hotmelt tồn tại ở thể rắn với nhiều hình dạng khác nhau như: dạng hạt, thanh tròn, khối, bánh,…

cac thong so ky thuat can biet ve keo nhiet hotmelt

Khi được đun nóng đến nhiệt độ nóng chảy, keo sẽ chảy ra và sẽ có khả năng kết dính. Sau khi nguội đi, keo sẽ khô lại và tạo thành một liên kết bền vững.

Mặc dù có nhiều loại khác nhau, nhưng keo hotmelt vẫn sẽ có một số đặc tính chung như:

  • Màu sắc keo đa dạng: Vàng, trắng hoặc không màu nhưng không hề gây ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ của sản phẩm được dán.
  • Keo an toàn với sức khỏe người dùng; không gây cháy nổ và không có các hợp chất hữu cơ bay hơi.
  • Độ kết dính cao với tốc độ kết dính cao; sử dụng tốt trên nhiều loại vật liệu khác nhau
  • Phù hợp cho các loại máy bán tự động và tự động; đa dạng cách lấy keo như vòi phun (nozzle, spray), con lăn (roller, wheel).

Các dòng keo nhiệt phổ biến

Keo nhiệt có nhiều loại khác nhau, trong đó cách phân loại phổ biến nhất là dựa vào thành phần chính. Theo đó, các loại keo hotmelt phổ biến hiện nay bao gồm:

Keo EVA

Keo hotmelt EVA có 2 thành phần chính là Ethylene và Vinyl acetate. Là chất kết dính được tạo thành từ phương pháp trùng hợp khối hoặc trùng hợp trong dung dịch. Điểm đặc biệt của keo EVA là thời gian kết đông rất nhanh, có thể sử dụng trong nhiều môi trường khác nhau (sử dụng ở dải nhiệt rộng từ -40 độ C đến 70 độ C) với thời hạn sử dụng dài lâu.

Ngoài ra, keo hotmelt EVA có các đặc tính về độ nhớt và điểm mềm khác nhau. Từ đó ứng dụng đa dạng cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau. Có thể kể đến như ngành công nghiệp chế tạo máy móc, lắp ráp linh kiện điện tử, thủ công mỹ nghệ, dán giấy và bao bì,.…

Keo PUR

Keo hotmelt PUR (Polyurethane Reactive) có khả năng kết dính tốt với các vật liệu có độ phân cực cao, chẳng hạn như thủy tinh, kim loại,…

  • Keo có khả năng chống thấm kháng nước tốt và có thể chịu được nhiệt độ cao lên đến 120 độ C, thích hợp trong sản xuất đồ nội thất ngoài trời hoặc các ứng dụng xây dựng.
  • Keo hotmelt PUR có thời gian kết đông nhanh, giúp rút ngắn thời gian xử lý và gia công.
  • Tính kháng hóa chất: Keo hotmelt PUR có khả năng chịu được các tác nhân hóa học, chẳng hạn như dung môi, axit, bazơ.

Keo PO

Keo hotmelt PO là loại keo nhiệt hotmelt có thành phần chính là polyolefin. Keo có đặc tính là nhiệt độ nóng chảy và độ nhớt thấp. Đồng thời, keo nhiệt PO có khả năng kết dính tốt với các vật liệu có độ phân cực thấp, kể cả các vật liệu có độ ẩm cao hay các bề mặt khó dính hoặc có màng phủ như: OPP, PE, UV, metalize,…

  • So với keo EVA, keo gốc APAO có độ bám dính thấp hơn nhưng độ ổn định và bền nhiệt tốt hơn keo EVA.
  • Keo gốc mPO có tính đàn hồi cao, hoạt động tốt với dải nhiệt độ rộng.

Ứng dụng của keo nhiệt nóng chảy

Với những ưu điểm vượt trội về khả năng kháng nhiệt, kháng ẩm, độ bám dính tốt,… keo hotmelt đáp ứng tốt các yêu cầu trong các ngành sản xuất công nghiệp như ngành gỗ, ngành giấy, dán nhãn,…

  • Keo nhiệt nóng chảy là loại keo được sử dụng phổ biến nhất trong ngành đóng gói. Keo này được sử dụng để dán hộp, túi, bao bì, dán gáy sách,…
  • Trong ngành gỗ: ứng dụng tốt trên nhiều chất liệu gỗ khác nhau từ gỗ tự nhiên đến gỗ công nghiệp, gỗ ván ép, gỗ MDF đặc biệt là ứng dụng dán cạnh

Các thông số kỹ thuật cần biết về keo nhiệt hotmelt

Dưới đây là một số thông số kỹ thuật cần biết về keo nhiệt hotmelt:

Độ nhớt

Độ nhớt (viscosity) là thước đo độ chảy của keo. Độ nhớt của keo nhiệt hotmelt có thể thay đổi từ vài trăm centipoise đến vài nghìn centipoise (mPa.s).

Nhiệt độ càng cao thì độ nhớt keo càng giảm. Tuy nhiên cần sử dụng keo ở nhiệt độ phù hợp với ứng dụng và khuyến cáo của nhà sản xuất.

cac thong so ky thuat can biet ve keo nhiet hotmelt 2

Keo hotmelt dạng bánh

Độ nhớt của keo cần phù hợp với phương pháp ứng dụng keo. Ví dụ, keo có độ nhớt thấp phù hợp với phương pháp ứng dụng keo bằng súng phun hoặc hoặc laminate. Keo có độ nhớt cao

phù hợp với phương pháp ứng dụng keo bằng trục lăn.

Điểm mềm

Tại điểm mềm (softening point) hay còn gọi là điểm nóng chảy là nhiệt độ mà tại đó keo bắt đầu chảy ra (chuyển đổi trạng thái vật lý từ vùng đàn hồi sang vùng nóng chảy). Đây là một yếu tố quan trọng để lựa chọn được loại keo dán tương thích cho các ứng dụng chịu nhiệt.

Điểm nóng chảy của keo nhiệt hotmelt có thể thay đổi từ 70°C đến 250°C. Điểm nóng chảy của keo cần phù hợp với ứng dụng:

  • Keo có điểm nóng chảy thấp để có tốc độ tan chảy nhanh, đáp ứng kịp dây chuyền đóng gói (như dán hộp carton, dán giấy, bao bì,…)
  • Keo có điểm nóng chảy cao phù hợp với các ứng dụng cần mối nối bền vững, chịu được nhiệt độ cao, chẳng hạn như dán gỗ.

Thời gian mở (Open time)

Open time (Thời gian áp dụng keo) là khoảng thời gian từ khi áp dụng dán keo lên bề mặt vật liệu cho đến khi keo đạt được độ bám dính.

Thời gian cài đặt

Thời gian thiết lập (thời gian đóng rắn) là khoảng thời gian cần thiết để hai bề mặt tạo được liên kết với nhau và đồng thời tạo ra độ bám dính đạt yêu cầu. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến thời gian mở và thời gian cài đặt như: vật liệu bề mặt, loại keo, nhiệt độ và lượng keo sử dụng.

>>> Lưu ý: Open time và setting time là yếu tố then chốt để chọn được loại keo nhiệt có độ dính theo mong muốn. Các thông số ghi trên keo mang yếu tố thử nghiệm, là cơ sở để chọn loại keo phù hợp. Bạn nên áp dụng thực tế trên hệ thống sản xuất để có những đánh giá chính xác nhất.

Chỉ số MFI

Chỉ số MFI (Melt Flow Index) của keo nhiệt hotmelt là một thông số kỹ thuật quan trọng, được sử dụng để đo độ chảy của keo. Chỉ số MFI được đo bằng lượng keo chảy ra khỏi một lỗ có đường kính nhất định trong một thời gian nhất định.

Chỉ số MFI của keo nhiệt có thể thay đổi từ vài gram đến vài trăm gram, tốc độ chảy càng cao thì trọng lượng phân tử càng thấp.

Chỉ số Pot lift

Là chỉ số ổn định của chất kết dính nóng chảy trước khi bị lắng đọng.

Độ dính Tack

Là mức độ dính bề mặt của chất kết dính, ảnh hướng đến khả năng bám dính giữa keo và sản phẩm.

>>> Mỗi loại keo nhiệt hotmelt đều có các thông số kỹ thuật khác nhau, phù hợp với từng mục đích nhu cầu sử dụng. Do đó, để lựa chọn loại keo hotmelt phù hợp, cần tham khảo ý kiến của người có chuyên môn.

TECHBOND – Địa chỉ cung cấp keo nhiệt hotmelt chất lượng

TECHBOND là công ty chuyên sản xuất và cung cấp các loại keo dán công nghiệp, bao gồm keo nhiệt hotmelt. TECHBOND sở hữu hệ thống dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế, cùng đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.

Các sản phẩm keo thương hiệu TECHBOND đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, độ an toàn; cung ứng nguồn hàng cho thị trường châu Á, châu Âu,…

Hy vọng qua những thông tin được TECHBOND chia sẻ trên, bạn đọc đã nắm được các thông số kỹ thuật cần biết về keo nhiệt hotmelt. Để được tư vấn cụ thể về sản phẩm phù hợp nhất, quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY TNHH TECHBOND MFG (VIỆT NAM)

  • Địa chỉ: Số 18 VSIP II-A, Đường số 23 KCN Việt Nam – Singapore II-A, P. Vĩnh Tân, TP. Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
  • Hotline: 0866 15 37 68 (Liên hệ mua hàng)
  • Email: info@techbond.com.vn
techbond_vn

Author techbond_vn

TECHBOND MFG Việt Nam là công ty sản xuất keo dán công nghiệp hàng đầu tại Việt Nam. Chúng tôi chuyên cung cấp đa dạng các sản phẩm keo dán được tùy chỉnh linh hoạt nhằm đáp ứng những yêu cầu khác nhau từ khách hàng của mình.

More posts by techbond_vn